Do nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ướt nên việc trồng nhiều loại rau củ quả từ cao cấp đến bình dân trở nên thuận tiện. Có 4 loại rau đặc trưng có thể trồng quanh năm và giá chỉ vài nghìn đồng một chùm. Những loại rau này không chỉ được ưa chuộng bởi giá cả phải chăng mà còn bởi chúng được coi là “thần dược” cho sức khỏe lâu dài, chứa đầy dưỡng chất thiết yếu. Hơn nữa, việc trồng và chăm sóc chúng khá đơn giản, ít bị sâu bệnh phá hoại nên ít khi phải sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
- Công khai chưa lâu, Triệu Lệ Dĩnh được chồng mới khen hết lời: ‘Đối với tôi cô ấy là thử thách lớn’
- 4 mẫu áo khoác được các mỹ nhân Việt cực kỳ yêu thích, vừa sang chảnh vừa hack tuổi
- Yêu con tới mấy nhưng cha mẹ vẫn cần phớt lờ 3 chuyện này thì con mới trưởng thành hạnh phúc và thành công
- Áo khoác trắng là món thời trang lý tưởng để bổ sung cho tủ đồ mùa lạnh 2023
- Hoa hậu Ninh Nguyễn và MC Đức Tiến mang âm nhạc cho kiều bào đón giáng sinh sớm tại Mỹ
Rau chân vịt
Bạn đang xem: 5 loại rau ‘trường thọ’ giá rẻ, ít bị phun thuốc, giàu dinh dưỡng
Rau dền bao gồm rau dền, rau dền đỏ, rau dền gai và rau dền xanh. Dựa trên số liệu của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, 100g rau dền đỏ chứa tới 5,4mg sắt, cao gấp 4 lần lượng sắt trong thịt bò, là thực phẩm bổ sung quý giá cho những người cần cải thiện thể trạng. thiếu máu. Không những vậy, loại rau này còn rất giàu vitamin A, hỗ trợ sức khỏe thị lực, cùng với vitamin K, hỗ trợ hệ tuần hoàn, ngăn ngừa các vấn đề về đông máu, có lợi cho não và giúp chống lão hóa. hoá học.
Nội dung
100g rau dền đỏ chứa tới 5,4 mg sắt, cao gấp 4 lần lượng sắt có trong thịt bò.
Ngoài ra, rau dền còn giàu folate, vitamin B6, kali, những chất dinh dưỡng có lợi cho hệ tim mạch, giúp điều hòa nhịp tim và là lựa chọn phù hợp cho những người đang theo chế độ ăn kiêng. .
Lương y Bùi Đắc Sang, Hội Đông y Hà Nội chỉ ra rằng, trong y học cổ truyền, rau dền là nguồn giàu chất xơ và nhiều khoáng chất khác, có công dụng hỗ trợ điều trị các bệnh như rối loạn mỡ máu. , tăng cường đi tiểu và giảm viêm. Tuy nhiên, việc tiêu thụ rau dền không nên quá thường xuyên. Đặc biệt, người bị bệnh gút hoặc sỏi thận nên tránh ăn rau dền vì hàm lượng canxi và oxalat cao có thể khiến bệnh nặng hơn. Ngoài ra, kết hợp rau dền với mướp, rau muống, cua… sẽ giúp tăng thêm hương vị và giá trị dinh dưỡng cho bữa ăn.
rau muống
Theo thông tin từ BS.CKII Huỳnh Tấn Vũ, giảng dạy tại Khoa Y học cổ truyền, Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM, rau bina là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe, bao gồm natri, lipid, kali, chất xơ, carbohydrate, protein, canxi và sắt cùng với nhiều loại vitamin như vitamin A, B6, B12, C và D có trong lá. Những thành phần dinh dưỡng này góp phần cải thiện tiêu hóa nhờ bổ sung chất nhầy và chất xơ hòa tan, giúp giảm triệu chứng táo bón.
Dựa trên kiến thức y học cổ truyền, rau muống được coi là thực phẩm có tính mát, vị hơi chua, an toàn, không độc hại, có công dụng như thông tiểu, giải độc cơ thể, bồi bổ sức khỏe. sức khỏe làn da, điều trị các vấn đề về da như rôm sảy, mụn nhọt, hỗ trợ điều trị thiếu máu và chống lại các triệu chứng say nắng. Ngoài ra, việc sử dụng nước ép rau muống có thể tăng cường quá trình chữa lành vết bỏng, đồng thời món rau chân vịt hầm chân lợn cũng được khuyên dùng như một phương pháp hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp.
Rau mồng tơi là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe
Xem thêm : Lái xe rẽ trái sai quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Mặc dù rau muống Malabar là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng nhưng theo gợi ý của bác sĩ Vũ, cần lưu ý loại rau này còn chứa một lượng lớn axit oxalic và purin. Vì vậy, nếu tiêu thụ quá mức có thể dẫn tới sự tích tụ canxi oxalat trong nước tiểu, làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận. Nồng độ axit uric cao có thể làm tăng khả năng mắc bệnh gút. Vì vậy, những người mắc các bệnh như sỏi thận hay bệnh gút nên cân nhắc và giảm lượng rau bina trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Rau bina Malabar, với đặc tính làm mát và thanh nhiệt, giúp ngăn ngừa táo bón. Nó không thích hợp cho những người đang gặp vấn đề về tiêu chảy hoặc rối loạn tiêu hóa chất lỏng. Tiến sĩ Vũ khuyến cáo, sau khi nấu, rau muống nên dùng ngay trong ngày và không nên để thức ăn thừa qua đêm hoặc hâm nóng lại vì có thể làm thay đổi chất lượng rau, tăng nguy cơ ngộ độc thực phẩm. ngộ độc thực phẩm.
Khoai lang (rau khoai tây)
Khoai lang là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng bao gồm vitamin B, C, E, beta-carotene, biotin, cùng với nhiều khoáng chất thiết yếu như magie, phốt pho, canxi, kali, mangan, kẽm và kẽm. đồng…
Theo thông tin từ Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng Bệnh viện K, khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ của rau khoai lang đến từ các thành phần như axit caffeoylquinic, quercetin, anthocyanin và các hợp chất tương tự. Một nghiên cứu áp dụng cho các vận động viên tiêu thụ 200g khoai lang tím hàng ngày trong 1 đến 2 tuần, kết quả cho thấy giảm quá trình oxy hóa lipid và DNA, đồng thời tăng cường glutathione trong máu và tăng cường khả năng chống oxy hóa trong huyết tương.
Khoai lang là nguồn dinh dưỡng dồi dào
Ở Châu Phi và Indonesia, lá khoai lang được sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị các vấn đề về tim mạch. Flavonoid và quercetin, hai hợp chất có trong lá khoai lang, có vai trò làm giảm sự hấp thu axit béo ở ruột bằng cách điều chỉnh nhiều loại enzyme liên quan đến chuyển hóa lipid và ảnh hưởng đến sự biểu hiện của axit béo. Các yếu tố phiên mã tham gia vào quá trình tổng hợp chất béo trung tính và cholesterol.
Quercetin không chỉ làm giảm hoạt động của enzyme lipase tuyến tụy mà còn ngăn cản sự hấp thu cholesterol và chất béo trung tính bằng cách ức chế các chất vận chuyển đặc hiệu cho cholesterol và axit béo trong biểu mô ruột. Không chỉ củ khoai lang có tác dụng chữa táo bón mà việc tiêu thụ lá khoai lang cũng có tác dụng tương tự. Do hàm lượng chất xơ cao nên lá khoai lang góp phần làm mềm phân, từ đó hỗ trợ quá trình nhuận tràng. Hơn nữa, chất nhựa có trong lá khoai lang còn góp phần ngăn ngừa và điều trị táo bón.
Lá hẹ
Loại rau này được mệnh danh là “thần dược trường thọ” trong văn hóa ẩm thực Nhật Bản. Ở Việt Nam, loại rau này được ưa chuộng như một loại gia vị, phổ biến trong nấu ăn do hàm lượng calo thấp cùng với đó là giàu chất dinh dưỡng như vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa. Hẹ nổi tiếng vì cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu có lợi cho việc cải thiện giấc ngủ và tăng cường sức khỏe của xương. Ngoài ra, một số nghiên cứu khoa học cũng nhấn mạnh đến khả năng chống lại sự phát triển của tế bào ung thư nhờ các chất hóa học tự nhiên có trong hẹ.
Loại rau này được mệnh danh là “thần dược trường thọ” trong văn hóa ẩm thực Nhật Bản
Trong y học cổ truyền, hẹ được coi là tính nóng, khi nấu chín sẽ có vị ấm, có vị hơi cay, tác dụng vào các kinh Gan, Dạ dày và Thận. Hẹ được cho là có khả năng làm ấm khí quyển, kích thích tuần hoàn, xua tan ứ đọng và có tác dụng giải độc. Nó thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng như đau ngực, nghẹt thở và chấn thương do té ngã. Rễ cây hẹ có vị cay, ấm, được dùng chữa đau ngực, đau bụng do mất ngủ, đau lưng và có triệu chứng ngứa. Hạt hẹ có tính ấm, vị ngọt cay, đi vào kinh Gan và Thận, có tác dụng tăng cường chức năng của Gan và Thận, tăng cường sức khỏe sinh lý nam giới, giúp ổn định tinh trùng. Chúng cũng được sử dụng để điều trị các vấn đề như tiểu không tự chủ, mộng tinh, tinh trùng và yếu ở lưng và đầu gối.
Mặc dù hẹ là một nguồn dinh dưỡng phong phú nhưng tiêu thụ chúng quá mức cùng một lúc có thể gây ra các vấn đề trong hệ tiêu hóa. Để tránh điều này, bạn nên hạn chế lượng hẹ tiêu thụ trong khoảng từ 100 đến 200 gam mỗi bữa.
Bạn cũng cần lưu ý không kết hợp hẹ với các thực phẩm khác như thịt trâu, thịt bò hay mật ong, vì sự kết hợp này có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn cho sức khỏe. Ngoài ra, để phòng ngừa nguy cơ ngộ độc thực phẩm, các món ăn làm từ hẹ nên dùng ngay trong ngày và tránh nếu để qua đêm.
rau sam
Purslane tuy thường xuất hiện tự nhiên trong bụi rậm ít người để ý tới và lầm tưởng là cỏ dại nhưng thực chất nó là một loại cây có tên khoa học là Portulaca oleracea, được trồng phổ biến và tiêu thụ rộng rãi. trên toàn thế giới. Loại rau này có đặc điểm là lá mọng nước, dày, màu xanh đậm, có thể dùng cả tươi và khô trong bữa ăn.
Purslane được biết đến với hàm lượng dinh dưỡng cao, từ vitamin A, C đến các khoáng chất quan trọng như sắt, canxi và kali, cùng với chất xơ hữu ích. Bên cạnh đó, nó còn chứa chất chống oxy hóa và axit béo omega-3 có lợi.
Purslane được biết đến với hàm lượng dinh dưỡng cao
Được đánh giá cao về lợi ích sức khỏe, rau sam có khả năng góp phần giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, điều hòa lượng đường trong máu, cải thiện hệ tiêu hóa và hỗ trợ kiểm soát cân nặng. Không chỉ vậy, đặc tính kháng khuẩn và chống viêm của nó còn giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
Trong nhà bếp, rau sam được dùng làm rau gia vị, thêm vào để tạo hương vị đặc trưng và cảm giác giòn trong các món ăn. Nó cũng rất đa năng vì có thể kết hợp với thịt, cá, tôm, trứng hoặc thậm chí làm thành món salad tươi ngon.
Nguồn: https://gocnhineva.com
Danh mục: Tin Tức
Trả lời