Luật Căn cước công dân 2023 có hiệu lực từ ngày 1/7/2024 đã có quy định về những trường hợp không phải đổi ngay Thẻ Căn cước công dân sau khi hết hạn vào ngày 30/6/2024. Người dân cần hết sức lưu ý.
- Bảo Anh công khai con gái, ‘bạn trai tin đồn’ Nega có động thái gì?
- Hoa Tết nên cắm bao nhiêu bông, 3, 5, 7 hay 9 mới chuẩn? Tại sao cắm hoa số lẻ?
- Thứ xưa có đầy nhiều người vứt đi, giờ thành đặc sản nổi tiếng nhưng hiếm, giòn sần sật dân thành phố thích mê
- 3 lý do khiến Quyến luyến hồng trần bị quay lưng khi lên sóng
- 3 con giáp tài vận thăng thiên, kiếm về tiền tỷ, phú quý lẫy lừng
Trường hợp duy nhất CCCD/CMND hết hạn mà không cần đổi ngay
Bạn đang xem: Yên tâm sử dụng không lo bị phạt
Thẻ CCCD/ID là giấy tờ tùy thân quan trọng của con người và có thời hạn sử dụng. Điều 2, điểm a khoản 1, Điều 5 Nghị định 05/1999/ND-CP quy định rõ CMND có thời hạn 15 năm kể từ ngày cấp. Khi CMND hết hạn, công dân phải đổi CMND. Trong khi đó, theo điểm a khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014, trên mặt trước thẻ căn cước công dân sẽ ghi ngày, tháng, năm hết hạn. Khi hết thời hạn sử dụng, công dân phải đổi thẻ căn cước công dân (điểm a khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân 2014).
Nội dung
Trường hợp duy nhất CCCD/CMND hết hạn mà không cần đổi ngay
Căn cứ quy định trên, khi CMND/CMND hết hạn sử dụng, công dân phải làm thủ tục cấp lại CMND, CMND. Tuy nhiên, khoản 3 Điều 46 Luật Nhận dạng 2023 (có hiệu lực từ ngày 1/7/2024) có quy định như sau:
“Điều 46. Quy định chuyển tiếp
3. Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn từ ngày 15 tháng 1 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 tiếp tục có giá trị sử dụng đến ngày 30 tháng 6 năm 2024.
…”.
Như vậy, nếu CMND/CCCD hết hạn từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì công dân có thể tiếp tục sử dụng mà không cần phải đổi ngay. Tuy nhiên, nếu CMND/CCCD hết hạn từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 mà thuộc một trong các trường hợp sau thì công dân vẫn phải đổi ngay:
– Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
– Thay đổi thông tin về họ, tên đệm, tên; đặc điểm nhận dạng;
– Xác định lại giới tính, quê hương;
– Có sai sót về thông tin trên Thẻ căn cước công dân;
– Khi công dân yêu cầu.
Nội dung hiển thị trên CMND khác với CCCD
Nội dung hiển thị trên CMND khác với CCCD
Thẻ căn cước có thông tin in trên thẻ và phần lưu trữ thông tin được mã hóa.
Xem thêm : 4 khoản thu nhập của công chức sẽ không còn nữa khi cải cách tiền lương năm 2024
– Thông tin in trên chứng minh nhân dân bao gồm:
+ Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”;
+ Từ “SẮC SẮC”;
+ Ảnh khuôn mặt;
+ Số định danh cá nhân;
+ Họ, tên đệm và tên khai sinh;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Nơi đăng ký khai sinh;
+ Quốc tịch;
+ Nơi cư trú;
+ Ngày, tháng, năm phát hành thẻ; Ngày hết hạn, tháng, năm;
+ Nơi cấp: Bộ Công an.
– Thông tin được mã hóa và lưu trữ tại phần lưu trữ trên chứng minh nhân dân bao gồm thông tin về ảnh mặt, vân tay, mống mắt của công dân và các thông tin sau:
+ Họ, tên đệm và tên khai sinh.
+ Tên gọi khác.
Xem thêm : Mono nhanh tay ra mắt MV trước anh trai Sơn Tùng
+ Số định danh cá nhân.
+ Ngày, tháng, năm sinh.
+ Giới tính.
+ Nơi sinh.
+ Nơi đăng ký khai sinh.
+ Quê hương.
+ Dân tộc.
+ Tôn giáo.
+ Quốc tịch.
+ Nhóm máu.
+ Số CMND 9 chữ số.
+ Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân được cấp, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số.
+ Họ, tên đệm và tên, số định danh cá nhân, số CMND 09 chữ số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện theo pháp luật, người được đại diện.
+ Thường trú.
+ Tạm trú.
+ Nơi ở hiện tại.
+ Thông tin nhận dạng.
+ Thông tin tích hợp trên chứng minh nhân dân bao gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, bằng lái xe, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn hoặc các giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. , ngoại trừ thông tin trên văn bản do Bộ Quốc phòng ban hành.
Nguồn: https://gocnhineva.com
Danh mục: Tin Tức
Trả lời